Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng cao nhất hiện nay 2017:
Đông Á, ACB, Vietcombank, Agribank, BIDV
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất, bảng giá tiền gửi ngân hàng cao nhất hiện nay 2016 các kỳ hạn Đông Á, ACB, Vietcombank, Agribank, BIDV hdbank, abbank sacombank
Khi các kênh đầu tư như vàng, nhà đất liên tục biến động, tiền gửi USD bị giảm xuống 0%… thì việc lựa chọn gửi tiết kiệm ngắn và dài hạn tiền VND được nhiều người lựa chọn trong thời kỳ lạm phát không quá cao, đồng tiền vẫn giữ giá. Hiện tại lãi suất tiền gửi tiết kiệm tiền Việt Nam ở các ngân hàng nhìn chung cũng tạm chấp nhận được, không quá thấp và cũng không quá cao. Với kỳ hạn 12 tháng lãnh cuối kỳ giao động từ khoảng 6 –> 7%. Trong đó ngân hàng có lãi suất tiền gửi 12 tháng hiện nay trong các ngân hàng OCB và Bắc Á Bank với khoảng 7.2 %, tieps theo là Đông Á Bank và HD Bank với lãi suất 7%. Các ngân hàng lớn khác như Vietcombank, Viettinbank, Agribank chỉ khoảng 6%.
Bạn đang thắc mắc rằng ngân hàng nào có tiền gửi tiết kiệm lãi suất cao nhất theo từng kỳ hạn thì có thể tham khảo bảng lãi suất dưới đây với các kỳ hạn thường găp nhất là 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng của những ngân hàng phổ biến được sắp xếp theo lãi suất giảm dần của 12 tháng. Các kỳ hạn khác cũng gần như tương đương.
Mới đây thì hàng loạt ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất theo đà giảm để thúc đẩy kinh tế đồng thời cũng là động thái trước khi hạ lãi suất cho vay, vì thế một số ngân hàng đã giảm lãi suất đáng kể các bạn có thể tham khảo bảng lãi suất mới nhất của các ngân hàng như sau
Ngân hàng | 1 tháng | 2 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
Đông Á Bank | 5.4 | 5.5 | 5.5 | 6.7 | 6.8 | 7.2 | 7.2 | 7.2 | 7.2 |
OCB(Phương Đông) | 5.4 | 5.4 | 5.5 | 6.5 | 6.8 | 7.2 | 7.7(>500 tỷ) | 7.5 | 7.6 |
Bắc Á Bank | – | 5.3 | 5.4 | 6.7 | 6.8 | 7.2 | 7.4 | 7.4 | 7.4 |
AB Bank | 4.9 | 4.9 | 5.3 | 6 | 5.7 | 7 | 6.5 | 6.5 | 6.5 |
HD Bank | 5 | 5 | 5.2 | 6.3 | 6.4 | 7 | 7.6 | 6.9 | 6.9 |
BIDV | 4.3 | 4.3 | 4.8 | 5.3 | 5.5 | 6.9 | 6.8 | 6.8 | 6.8 |
Sacombank | 5 | 5.1 | 5.4 | 6 | 6 | 6.8 | 6.6 | 6.7 | 6.8 |
Vietinbank | 4.3 | 4.3 | 4.8 | 5.3 | 5.5 | 6.8 | 6 | 6.5 | 7 |
VPbank | 5.2 | 5.2 | 5.4 | 6.2 | 6.4 | 6.8 | 7.1 | 7.2 | 7.2 |
Agribank | 4.3 | 4.3 | 4.8 | 5.3 | 5.5 | 6.5 | 6.5 | 6.8 | 6.8 |
Vietcombank | 4.3 | 4.3 | 4.8 | 5.3 | 5.5 | 6.5 | 6.2 | 6.2 | 6.2 |
Techcombank | 4.9 | 5 | 5.15 | 5.7 | 5.7 | 6.4 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
MB Bank | 4.4 | 4.5 | 4.9 | 5.4 | 5.6 | 7.2(>200 tỷ) | x | x | x |
ACB | 4.4 | 4.4 | 4.8 | 5.5 | 5.6 | 6.2 | 6.9 | 6.5 | 6.7 |
Bảng lãi suất được cập nhật ngày 21/3/2017(Sẽ cập nhật liên tục), lãnh cuối kỳ, tùy theo các ngân hàng mà có những kỳ hạn khác. Với những hình thức gửi tiết kiệm lĩnh 1 lần, lãnh hàng tháng, hàng quý thì lãi suất có thể khác. Mỗi chi nhánh cũng có thể có mức lãi suất khác nhau các bạn có thể tới quầy để tham khảo hoặc để ý bảng lãi suất thường được đặt trước ngân hàng.
Các thông tin lãi suất của ngân hàng trên chỉ mang tính chất tham khảo và áp dụng ở khu vực Hà Nội và TPHCM, các khu vực khác cũng có thể chênh lệch nhưng không nhiều. Theo kinh nghiệm mình thì biểu giá lãi suất thời điểm hiện tại cũng khá ổn định. Chỉ những lãi suất huy động với số tiền lớn mới có biến động về % lãi