NHỮNG KIÊNG KỊ TRONG VIỆC XUẤT HÀNH

Dân gian có câu “Chớ đi ngày bảy, chớ về ngày ba” hay “Mùng năm, mười bốn, hai ba, đi chơi cũng thiệt huống là đi buôn” để chỉ những ngày xấu, nên kiêng kỵ làm việc lớn. Làm thế nào để lựa chọn được ngày xuất hành phù hợp với bản thân mình tránh những điều xui rủi, làm ăn phát đạt hãy cùng Phúc Thuận Đường tìm hiểu ngay nhé!

Kỵ xuất hành vào ngày Sát chủ, ngày Thọ Tử, ngày Nguyệt Kỵ, ngày Dương Công Kỵ, ngày Thập Ác Đại Bại, ngày Tứ Ly, Tứ Tuyệt, Hắc Đạo…

Các ngày: 5, 14, 23 hàng tháng

13 tháng 1

12 tháng 2

9 tháng 3

7 tháng 4

5 tháng 5

3 tháng 6

8 và 29 tháng 7

27 tháng 8

25 tháng 9

23 tháng 10

21 tháng 11

19 tháng 12

Tháng 1: ngày Tỵ; tháng 2: ngày Tý; tháng 3: ngày Mùi; tháng 4: ngày Mão; tháng 5: ngày Thân; tháng 6: ngày Tuất; tháng 7: ngày Hợi; tháng 8: ngày Sửu; tháng 9: ngày Ngọ; tháng 10: ngày Dậu; tháng 11: ngày Dần; tháng 12: ngày Thìn.

* Tính theo mùa

Mùa xuân: ngày Ngọ; mùa hạ: ngày Tý; mùa thu: ngày Dậu; mùa đông: ngày Mão.

* Tính theo tháng

Tháng 1: ngày Bính Tuất; tháng 2: ngày Nhâm Thìn; tháng 3: ngày Tân Hợi; tháng 4: ngày Đinh Tỵ; tháng 5: ngày Mậu Tý; tháng 6: ngày Bính Ngọ; tháng 7: ngày Ất Sửu; tháng 8: ngày Quý Mùi; tháng 9: ngày Giáp Dần; tháng 10: ngày Mậu Thân; tháng 11: ngày Tân Mão; tháng 12: ngày Tân Dậu.

* Năm Giáp, Kỷ

Tháng 3: ngày Mậu Tuất

Tháng 7: ngày Quý Hợi

Tháng 10: ngày Bính Thân

Tháng 11: ngày Đinh Hợi

* Năm Ất, Canh

Tháng 4: ngày Nhâm Thân

Tháng 9: ngày Ất Tỵ

* Năm Bính, Tân

Tháng 3: ngày Tân Tỵ

Tháng 9: ngày Canh Thìn

Tháng 10: ngày Giáp Thìn

* Năm Mậu, Quý

Tháng 6: ngày Kỷ Sửu

Nếu thấy không cần thiết thì không nên đi. Nếu đi thì nên đi về phương Nam hoặc phương Tây và phải đi vào ban ngày. Tuyệt đối không đi về phương Đông Nam, kỵ đi vào ban đêm.

Bài viết trên đây đã phần nào giải đáp những điều kiêng kị khi xuất hành. Hy vọng rằng qua bài viết này bạn đã có thêm những thông tin hữu ích trong năm mới.

Lên đầu trang